Chú thích Thái_Diễm

  1. 《後漢書·列女傳》蔡琰傳注:列女後傳,琰字昭姬也。
  2. Theo nhận định của Nguyễn Hiến Lê, Đại cương Văn học sử Trung Quốc (Nhà xuất bản Trẻ, 1997, 167-168) và Nguyễn Khắc Phi, Từ điển Văn học (bộ mới. Nhà xuất bản Thế giới, 2004, tr. 1626)
  3. Đại cương Văn học sử Trung Quốc, tr. 167
  4. 《後漢書·卷八十四·列女傳·第七十四》: 博學有才辯,又妙於音律。適河東衛仲道。夫亡無子,歸寧于家。
  5. 《後漢書·卷八十四·列女傳·第七十四》: 興平中,天下喪亂,文姬為胡騎所獲,沒於南匈奴左賢王,在胡中十二年,生二子。曹操素與邕善,痛其無嗣,乃遣使者以金璧贖之,而重嫁於祀。
  6. 《後漢書·卷八十四·列女傳·第七十四》: 祀為屯田都尉,犯法當死,文姬詣曹操請之。時公卿名士及遠方使驛坐者滿堂,操謂賓客曰:「蔡伯喈女在外,今為諸君見之。」及文姬進,蓬首徒行,叩頭請罪,音辭清辯,旨甚酸哀,眾皆為改容。操曰:「誠實相矜,然文狀已去,柰何?」文姬曰:「明公廄馬萬匹,虎士成林,何惜疾足一騎,而不濟垂死之命乎!」操感其言,乃追原祀罪。時且寒,賜以頭巾履襪。操因問曰:「聞夫人家先多墳籍,猶能憶識之不?」文姬曰:「昔亡父賜書四千許卷,流離塗炭,罔有存者。今所誦憶,裁四百餘篇耳。」操曰:「今當使十吏就夫人寫之。」文姬曰:「妾聞男女之別,禮不親授。[66]乞給紙筆,真草唯命。」於是繕書送之,文無遺誤。
  7. GS Nguyễn Khắc Phi giải thích: Tao là một dạng đặc biệt của Sở từ, cũng do Khuất Nguyên sáng tạo, gồm từng cặp hai câu 6 chữ được nối liền bằng tiếng đệm "Hề" (兮) (Từ điển Văn học, bộ mới, tr. 1562)
  8. Nguyễn Khắc Phi, Từ điển Văn học (bộ mới, sách đã dẫn, tr. 1957) & Nguyễn Hiến Lê, Đại cương Văn học sử Trung Quốc (Nhà xuất bản Trẻ, 1997, tr. 167-168)
  9. Bản dịch của Trương Chính. Theo Từ điển Văn học (bộ mới), tr. 1626